Hệ thống chữa cháy khí FM200 áp dụng cho các phòng Server, thiết bị, kho hàng với giá trị lớn. Là hệ thống kết hợp giữa hệ thống báo cháy (báo động) và hệ thống chữa cháy bằng khí trơ (FM200) thông qua van chặn vùng. Hệ thống được kích hoạt qua ít nhất 02 lớp bảo vệ (van và đầu báo 02 vùng) nên rất an toàn khi sử dụng. Chúng tôi xin cung cấp cho quý khách bảng tham chiếu để kiểm tra và đối chiếu những quy định về lắp đặt hệ thống chữa cháy khí FM200.
Trong trường hợp bạn có nhu cầu tư vấn về lắp đặt hệ thống chữa cháy khí FM200 bạn có thể liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Liên hệ ngay 0962.683.555 hoặc gửi thông tin về địa chỉ email: ec.thaibinhduong@gmail.com

Nội dung chính
Các quy định khi lắp đặt hệ thống chữa cháy khí FM200
Trong trường hợp bạn có nhu cầu tư vấn về lắp đặt hệ thống chữa cháy khí FM200 bạn có thể liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Liên hệ ngay 0962.683.555 hoặc gửi thông tin về địa chỉ email: ec.thaibinhduong@gmail.com
Hình ảnh thi công hệ thống chữa cháy khí FM200
Chúng tôi xin cung cấp cho quý độc giả một số hình ảnh mô hình mẫu về hệ thống chữa cháy khí (FM200, CO2 …)
Khi có tín hiệu báo cháy trên một kênh ( 1 đầu báo khói hoặc nhiệt ) hệ thống sẽ phát ra tín hiệu còi cảnh báo, Khi kênh thứ 2 đồng thời báo cháy lúc này trung tâm mới kích hoạt chế độ xả khí . Đèn chớp báo sả khí sẽ hoạt động đồng thời đếm ngược thời gian xả khí ( thời gian đếm ngược có thể thay đổi thông qua lập trình thông thường 20s ) hết thời gian đếm ngược trung tâm sẽ tác động vào van đầu bình khí FM-200, khi FM-200 sẽ theo đường ống tới khu vực dập tắt đám cháy.
- Nếu trong trướng hợp hệ thống tự động chưa đáp ứng có thể kích hoạt sả khí cưỡng bức bằng tay thông qua nút nhấn
- Nếu muốn tạm dừng hệ thống trong thời gian chờ đếm ngược thì ta nhấn nút tạm dừng sả khí băng tay




Trong trường hợp bạn có nhu cầu tư vấn về lắp đặt hệ thống chữa cháy khí FM200 bạn có thể liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Liên hệ ngay 0962.683.555 hoặc gửi thông tin về địa chỉ email: ec.thaibinhduong@gmail.com
Bảng giá thi công lắp đặt hệ thống chữa cháy khí tham khảo
Bảng báo giá bao gồm phần cơ (hệ thống đường ống cấp khí, van các loại, đầu phun …) và hệ thống báo cháy giúp phát hiện và xử lý tín hiệu khi có báo cháy. Ngoài ra còn có các thiết bị đi kèm như: nút ấn xả khí khẩn cấp, nút ấn ngừng xả khí, còi đèn báo cháy kết hợp, đèn báo khu vực xả khí…. Dưới đây là bảng giá “tham khảo” với tích chất, quy mô, diện tích khác nhau thì mỗi dự toán sẽ có phần thay đổi:
STT | Mã hàng | Mô tả thiết bị | Nhãn hiệu/ Xuất xứ |
SL | ĐVT | Đơn giá | Thành tiền | Tiền VND |
USD | USD | 23,300 | ||||||
HỆ THỐNG CHỮA CHÁY FM-200 | ||||||||
A | Phần cơ | |||||||
1 | Cụm 9 bình chứa khí HFC-227EA (FM-200) loại dung tích 120L bình chứa 101kg khí, bao gồm van đầu chai và phụ kiện): – Van điện từ kích hoạt – Bộ tác động xả khí bằng tay – Ống nối mềm xả khí – Đồng hồ áp lực bao gồm công tắc giám sát áp suất – Giá giữ bình |
Airfire/Italy | 1 | Bộ | 7,900.00 | 7,900.00 | 184,070,000 | |
2 | Đầu phun xả khí 360 độ | Airfire/Italy | 5 | Cái | 90.00 | 450.00 | 10,485,000 | |
3 | Van chọn vùng DN 65 | Ginice/Korea | 1 | Cái | 1,700.00 | 1,700.00 | 39,610,000 | |
4 | Van chọn vùng DN 80 | Ginice/Korea | 0 | Cái | 1,850.00 | – | – | |
5 | Bình kích van chọn vùng | Malaysia | 1 | Bình | 220.00 | 220.00 | 5,126,000 | |
6 | Bảng cảnh báo | Việt Nam | 2 | Cái | 16.00 | 32.00 | 745,600 | |
B | Phần điện | – | ||||||
1 | K21084M4 | Tủ điều khiển chữa cháy 8 zone 4 khu vực | Kentec/UK | 1 | Bộ | 2,100.00 | 2,100.00 | 48,930,000 |
2 | Series 65 | Đầu báo khói quang b/g đế | Apollo/UK | 6 | Bộ | 20.00 | 120.00 | 2,796,000 |
3 | Series 65 | Đầu báo nhiệt b/g đế | Apollo/UK | 6 | Bộ | 20.00 | 120.00 | 2,796,000 |
4 | MCP1A | Nút nhấn kích hoạt xả khí | KAC / UK | 1 | Cái | 30.00 | 30.00 | 699,000 |
5 | YY9403 | Nút nhấn trì hoãn kích hoạt | KAC / UK | 1 | Cái | 30.00 | 30.00 | 699,000 |
6 | SSM24-6 | Chuông báo cháy | System Sensor/China | 1 | Cái | 16.00 | 16.00 | 372,800 |
7 | P2RL | Còi / đèn báo | System Sensor/Mexico | 1 | Cái | 52.00 | 52.00 | 1,211,600 |
8 | Đèn báo xả khí | Viet Nam | 1 | Cái | 32.00 | 32.00 | 745,600 | |
Tổng giá trị trước thuế | USD | 12,802.00 | 298,286,600 | |||||
Thuế GTGT (10%) | USD | 1,280.20 | 29,828,660 | |||||
Tổng giá trị sau thuế | USD | 14,082.20 | 328,115,260 |
ĐIỀU KIỆN CHÀO GIÁ: | |||||||
1/ | Giá tính bằng USD, áp dụng tỉ giá ngân hàng VCB tại thời điểm thanh toán. | ||||||
2/ | Giá không bao gồm chi phí vật tư phụ và nhân công lắp đặt. Giá không bao gồm các chi phí liên quan giấy phép PCCC. | ||||||
3/ | Giá bao gồm thuế nhập khẩu, lĩnh hàng và gửi hàng đến công trình ở Hà Nội. Chưa gồm phí kiểm định thiết bị | ||||||
4/ | Chào giá tùy thuộc vào số lượng. Số lượng thay đổi, giá sẽ khác. | ||||||
5/ | Thời gian giao hàng: (4-6) tuần,trường hợp hết hàng sản xuất từ Ý thì (12-14) tuần | ||||||
6/ | Phương thức thanh toán: 50% đặt cọc, 50% trước khi giao hàng. | ||||||
7/ | Bảo hành 12 tháng. | ||||||
8/ | Giá trị bảng chào giá: 30 ngày kể từ ngày phát hành. |
So sánh 5 hệ thống chữa cháy khí FM-200, Novec 1230, Stat-X, N2 và CO2
Hiện nay, công nghệ chữa cháy bằng khí sạch đã được sử dụng phổ biến tại Việt Nam.
Ưu điểm của các hệ thống chữa cháy này là không phá hủy tầng Ozone, áp dụng chữa cháy được cho cả đám cháy lớp A, B và C.
Dưới đây là bảng so sánh 5 hệ thống chữa cháy tự động bằng khí:
Đặc điểm |
Hệ thống chữa cháy Novec 1230 |
Hệ thống chữa cháy FM-200 |
Bình chữa cháy Stat-X |
Hệ thống chữa cháy Nitơ – N2 |
Hệ thống chữa cháy CO2 |
Trường hợp ứng dụng | – Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | – Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | – Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | – Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C | – Thường áp dụng hiệu quả cho các đám cháy lớp C (phòng máy biến áp, trạm điện) |
– Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy | – Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy | – Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy | – Không có người hoạt động trong khu vực cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy | – Không có người hoạt động trong khu vực cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy | |
– Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn | – Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn | – Phòng cần chữa cháy có kích thước nhỏ, trung bình | – Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn | ||
Tên | Novec 1230 | Heptafluoropropane (HFC 227ea) – FM-200 | Stat-X | Nitơ – N2 | Cacbondioxit (CO2) |
Thành phần hoá học | CF3CF2C(O)CF(CF)2 | CF3CHFCF3 | Hỗn hợp Kali và các chất phụ gia | 100% N2 | CO2 |
Tiêu chuẩn thiết kế | NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch | NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch
ISO 14520: Gaseous fire – extinguishing systems |
NFPA 2010 | NFPA 2001-2012: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch
Authority Having Jurisdiction. |
NFPA 12 hoặc BS 5306
|
Mật độ thiết kế | Đám cháy lớp A: 6.6%
Đám cháy lớp B: 8.7% Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN) |
Đám cháy lớp A: 6.6%
Đám cháy lớp B: 8.7% Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN) |
67% g/m3 | Đám cháy lớp A: 37.2%
Đám cháy lớp B: 40.3% Đám cháy lớp C: 41.85% Bình 80L (17.9 kg) – 200 bar |
Từ 30% – 70%
Đám cháy lớp A: 65% Đám cháy lớp B: 34% Đám cháy lớp C: 50%
|
Nguyên lý chữa cháy | Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy | Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy | Bẻ gãy chuỗi phản ứng hóa học | Giảm lượng Oxy | Giảm nồng độ Oxy dưới ngưỡng cháy |
Tính chất vật lý | · Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu
· Không mùi · Không ăn mòn · Không dẫn điện |
Ảnh hưởng môi trường | · Không phá hủy tầng Ozone
|
· Không phá hủy tầng Ozone
· Mức độ gây hiệu ứng nhà kính rất thấp là: 0.000005625% |
· Không phá hủy tầng Ozone
· Không gây hiệu ứng nhà kính · Thân thiện với môi trường |
· Không phá hủy tầng Ozone
|
· Không phá hủy tầng Ozone
|
Áp lực bình chứa khí | 34.5 bar | 42 bar – 25 bar | 0 (an toàn cao) | 200 bar – 300 bar | 75 bar -150 bar |
Không gian để lắp đặt bình | • Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.
• Không chiếm diện tích nhiều. • Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy |
• Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.
• Không chiếm diện tích nhiều. • Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy |
• Bình có kích thước nhỏ gọn, chiếm ít không gian lắp đặt. | • Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.
• Tốn nhiều không gian lắp đặt • Bình chứa áp lực cao, có nguy cơ gây nổ, phải để riêng biệt với khu vực cần chữa cháy • Không có người vận hành ở khu vực này |
• Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.
• Tốn nhiều không gian lắp đặt |
Hệ thống đường ống dẫn khí | Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp | Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp | Dễ dàng lắp đặt, không cần đường ống, đầu phun như các hệ thống khác vì bình được thiết kế có lỗ phun dưới đáy bình | Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp lực làm việc của bình cao | Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp lực làm việc của bình cao |
Ứng dụng chữa cháy cho các khu vực | • Phòng trưng bày và viện bảo tàng
• Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm • Nhà máy hóa dầu • Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi • Trạm bơm cung cấp • Phòng máy tàu biển • Phòng thiết bị máy tính • Phòng thiết bị viễn thông • Nhà cung cấp dịch vụ internet • Phòng điều khiển • Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt • Trung tâm điều khiển bay • Kho và nhà lưu trữ • Các di sản văn hóa và nghệ thuật |
• Phòng trưng bày và viện bảo tàng
• Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm • Nhà máy hóa dầu • Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi • Trạm bơm cung cấp • Phòng máy tàu biển • Phòng thiết bị máy tính • Phòng thiết bị viễn thông • Nhà cung cấp dịch vụ internet •Phòng điều khiển • Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt • Trung tâm điều khiển bay • Kho và nhà lưu trữ • Các di sản văn hóa và nghệ thuật |
• Phòng thiết bị viễn thông
• Phòng điều khiển • Phòng tổng đài • Thiết bị di động có giá trị cao • Trạm thu phát sóng di động • Phòng xử lý dữ liệu • Kho chứa chất lỏng dễ cháy • Tua bin máy phát điện • Phòng máy tàu biển hoặc các máy CNC • Nhà máy điện • Phòng thiết bị máy tính |
• Phòng thiết bị viễn thông
• Phòng máy tính • Phòng điều khiển • Tủ điện • Nhà lưu trữ • Phòng EDP • Phòng máy phát • Trạm điều hành máy biến thế Bảo tàng • Kho vải bông • Kho quân sự • Kho hoá chất • Tua bin • Trạm Bơm |
• Phòng chuyển mạch
• Hầm cable • Bồn dầu • Phòng máy phát • Phòng turbine khí • Kho • Bộ lọc kỹ thuật cao • Nhà máy cán thép/nhôm • Máy mạ • Phòng sơn • Bếp • Các bồn làm mát • Công cụ cơ khí giá trị cao |
Hình ảnh minh họa |
Trong trường hợp bạn có nhu cầu tư vấn về lắp đặt hệ thống chữa cháy khí FM200 bạn có thể liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Liên hệ ngay 0962.683.555 hoặc gửi thông tin về địa chỉ email: ec.thaibinhduong@gmail.com