Nội dung chính
Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17);
b) Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
c) Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
d) Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Các bước thực hiện
Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, kèm theo mẫu phương tiện cần kiểm định tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh quản lý địa bàn. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Đối với kiểm định hệ thống đồng bộ, cá nhân, tổ chức phối hợp với Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh tổ chức kiểm định.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định, ngoài Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, kèm theo mẫu phương tiện cần kiểm định tại đơn vị thực hiện kiểm định. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận của đơn vị thực hiện kiểm định kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Đối với kiểm định hệ thống đồng bộ, cá nhân, tổ chức phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm định tổ chức kiểm định.
Bước 4: Sau khi có kết quả kiểm định, đơn vị thực hiện kiểm định gửi công văn kèm theo biên bản kiểm định và sao gửi một bộ hồ sơ kiểm định đề nghị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định.
Bước 5. Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định; trả kết quả cho đơn vị thực hiện kiểm định.
Bước 6. Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Các thông tin cần biết
Thủ tục | Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
Thời hạn giải quyết | + Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định. + Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức có phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 7, 8 và 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP; các loại máy bơm chữa cháy và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có văn bản ủy quyền kiểm định. |
Cơ quan thực hiện | Phòng Cảnh sát PCCC |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận Kiểm định Phương tiện PCCC và “TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”. |
Lệ phí | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy tại Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh quản lý địa bàn của cơ sở mình. |
Cơ sở pháp lý | + Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013; + Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; + Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. |
Những thiết bị nào cần kiểm định
– Tại phục V của nghị định 79/2014/NĐ-CP (thay thế nghị định 35/2003) của Chính phủ. Tuy nhiên, tại phụ lục này một số danh mục phương tiện chưa cụ thể chi tiết, chưa thống nhất tại địa phương. Do vậy, văn bản số 57/C66-P9 ký ngày 12/01/2016 về việc hướng dẫn chi tiết danh mục PCCC cần kiểm định đến cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương số 57/C66-P9 ký ngày 12/01/2016.
– Mức phi được áp dụng theo thông tư 227/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy do BTC ban hành.
Stt | Danh mục | Đơn vị | Mức thu(đồng) |
A | Phí kiểm định phương tiện mẫu | ||
I | Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới | ||
1 | Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy | Xe | 1.300.000 |
2 | Máy bơm chữa cháy | Cái | 400.000 |
II | Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng | ||
1 | Vòi chữa cháy | Cuộn | 200.000 |
2 | Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy | Cái | 100.000 |
3 | Đầu nối, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy | Cái | 300.000 |
4 | Thang chữa cháy | Cái | 300.000 |
5 | Bình chữa cháy | Cái | 450.000 |
III | Kiểm định các chất chữa cháy | ||
1 | Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy | Kg | 400.000 |
2 | Dung dịch gốc nước chữa cháy | Lít | 400.000 |
IV | Kiểm định vật liệu và chất chống cháy | ||
1 | Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy | Kg | 800.000 |
2 | Cửa chống cháy | Bộ | 700.000 |
3 | Vật liệu chống cháy | m² | 700.000 |
4 | Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa | Cái | 400.000 |
V | Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân | ||
1 | Quần áo chữa cháy | Bộ | 400.000 |
2 | Mũ, ủng, găng tay chữa cháy | Cái | 200.000 |
3 | Mặt nạ phòng độc | Bộ | 600.000 |
VI | Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ | ||
1 | Phương tiện cứu người | Bộ | 500.000 |
2 | Phương tiện, dụng cụ phá dỡ | Bộ | 200.000 |
VII | Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động | ||
1 | Tủ trung tâm báo cháy | Bộ | 300.000 |
2 | Đầu báo cháy, đầu báo dò khí, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại | Cái | 300.000 |
VIII | Kiểm định hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, bọt | ||
1 | Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy | Cái | 400.000 |
2 | Tủ điều khiển bơm chữa cháy | Bộ | 300.000 |
IX | Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột | ||
1 | Đầu phun khí, bột chữa cháy, van chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy | Cái | 400.000 |
2 | Bình, chai chứa khí, bột | Bộ | 400.000 |
B | Phí kiểm định phương tiện lưu thông | 10% phí kiểm định phương tiện mẫu |
Cập nhật mới nhất về các nội dung liên quan trên, theo thông tư 112/2017/TT-BTC về sửa đổi thông tư 227/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy do bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 20/10/2017. Thông tư 112/2017/TT-BTC điều chỉnh giảm mức phí kiểm định phương tiện mẫu phòng cháy, chữa cháy như sau:
1. PKĐ các chất chữa cháy
– Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy giảm từ 400 nghìn đồng/kg xuống còn 300 nghìn đồng/kg;
– Dung dịch gốc nước chữa cháy giảm từ 400 nghìn đồng/lít xuống còn 300 nghìn đồng/lít.
2. PKĐ vật liệu và chất chống cháy
– Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy giảm từ 800 nghìn đồng/kg xuống còn 400 nghìn đồng/kg;
– Cửa chống cháy giảm từ 700 nghìn đồng/bộ xuống còn 500 nghìn đồng/bộ;
– Vật liệu chống cháy giảm từ 700 nghìn đồng/m2 xuống còn 400 nghìn đồng/m2;
– Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa giảm từ 400 nghìn đồng/cái xuống còn 300 nghìn đồng/cái.
3. PKĐ trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân
– Quần áo chữa cháy giảm từ 400 nghìn đồng/bộ xuống còn 300 nghìn đồng/bộ;
– Mũ, ủng, găng tay chữa cháy giảm từ 200 nghìn đồng/cái xuống còn 150 nghìn đồng/cái;
– Mặt nạ phòng độc giảm từ 600 nghìn đồng/bộ xuống còn 400 nghìn đồng/bộ;
4. PKĐ phương tiện cứu người giảm từ 500 nghìn đồng/bộ xuống còn 400 nghìn đồng/bộ.
Thông tư 112/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 227/2016/TT-BTC và có hiệu lực từ ngày 11/12/2017.