Fire Extinguisher MFTZ35 Trolley 35kg BC
Product code: BCC-VN-14
Manufacturer: ASIA Imports
Country of origin: China
Standard: Vietnam
Fire extinguishing material: powder
Weight: 35kg
Uses: Fire extinguishing liquids,gases, solids
Genre: BC
Specifications.
BC powder fire extinguisher with cart MFZ35 – 35Kg
Fire extinguishing powder is used to fight fires of flammable solids, liquids, gases and liquefied gases, metal fire extinguishing with special powder cylinders.
The powder tank can be used to fight low-voltage electrical fires (below 1000V).
Type: MFZ35
Capacity (kg) 35±0.09
Spraying Efficiency (s): ≥20
Spraying Range (m) ≥8
Operating temperature: 10~55
Classification: 45B,27A
Operating Pressure (MPa) 1.2
Water Test (MPa) 2.5
Package size: 1 bottle/carton
Size (cm) 60×50×100
Hotline: 094 191 7491
Powder fire extinguisher instruction manual
I. Structure of working principle:
Powder fire extinguishing cylinders include two types:
– The type has its own propellant cylinder, the propellant cylinder can be placed inside (MF tank – China) or outside the powder tank (OPX tank – Russia).
– Type does not have its own propellant cylinder but feeds gas directly into the powder tank (MFZ tank – China).
Chinese dry powder extinguishing (fire) extinguisher symbol MFZ (BC) or MFZL (ABC) is a highly mobile fire extinguishing vessel, using N2 nitrogen gas loaded in the tank to push the powder out.
The vessels are made of pressurized steel. The propellant gas cylinder is connected to the powder tank by a xifong tube. Propellant gases are usually nitrogen, carbonic, carbon hydrogen halogen … The valve assembly is attached to the lid, can be removed to refill powder and gas after use. The lock valve can be a squeeze valve or a screw valve, the lock valve is clamped lead. The propellant gas pressure gauge may have (MFZ tank – China) or not have (MF tank – China). Metal or plastic, rubber spray speakers; The size depends on the type of jar. The outer xifong tube can be hard or soft, the length depends on the type of cylinder. The above red paint can have a label with characteristics and usage.
II. Other
characteristics– Silicomized fire extinguishing powder (BC or ABC powder) and gas are sealed in the tank, so it is difficult to get moisture, clot, long storage time and safe.
– Storage temperature from -10 degrees Celsius to 55 degrees Celsius.
– When the pressure spray drops to relatively stable, the effective fire extinguishing time is relatively long.
– Fire extinguishing powder is non-toxic, harmless to humans, livestock and the environment.
III. Specifications.
Fire extinguisher specification sheet
IV. Scope of use
– Safe, reliable use, simple operation, easy to check, high fire extinguishing efficiency.
– With ABC type powder cylinder used to extinguish most types of solid, liquid and gas fires.
– With BC powder tank type, it can also extinguish most types of liquid and gas fires, but for solid fires, the efficiency is not high.
– Extinguishing fires of electrical equipment with an electric flow of up to 380v.
– It is not recommended to arrange the use of powder cylinders to extinguish equipment fires with high accuracy.
– The tank is suitable in case of fire of petroleum and petroleum product preparations.
V. Bảo quản, kiểm tra.
– Để nơi dễ thấy, dễ lấy thuận tiện cho việc chữa cháy.
– Đặt ở nơi khô ráo, thoáng gió, tránh những nơi có ánh nắng và bức xạ nhiệt mạnh, nhiệt độ cao nhất là 50 độ C.
– Nếu để ngoài nhà phải có mái che.
– Khi di chuyển cần nhẹ nhàng. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao, thiết bị rung động.
– Phải thường xuyên kiểm tra bình theo quy định của nhà sản xuất hoặc ít nhất 3 tháng/lần. Nếu kim chỉ dưới vạch xanh thì phải nạp lại .
– Bình chữa cháy sau khi đã mở van, nhất thiết phải nạp đầy lại, trước khi nạp tháo các linh kiện bịt kín, loai bỏ, làm sạch các phần đã bị nhiễm bột.
– Nếu còn áp suất, trước khi tháo phải giảm áp suất bằng cách bóp van từ từ cho khí thoát dần ra, kim áp kế chỉ về trị số O. Khi mở nghe tiếng “xì xì”, phải lập tức ngừng và kiểm tra lại.
– Trước mỗi lần nạp khí mới và sau 5 năm sử dụng, vỏ bình phải được kiểm tra thủy lực, sau khi đạt cường độ yêu cầu mới được phép sử dụng, tối thiểu là 30 MPa.
Kiểm tra khí đẩy thông qua áp kế hoặc cân rồi so sánh với khối lợng ban đầu.
Kiểm tra khối lượng bột bằng cách cân so sánh.
Kiểm tra vòi, loa phun
VI. Sử dụng
1. Đối với loại xách tay:
– Chuyển bình tới gẩn địa điểm cháy.
– Lắc xóc vài lần nếu là bình bột loại khí đẩy chung với bột (MFZ).
– Giật chốt hãm kẹp chì.
– Chọn đầu hướng gió hớng loa phun vào gốc lửa.
– Giữ bình ở khoảng cách 4 – 1,5 m tuỳ loại bình.
– Bóp van để bột chữa cháy phun ra.
– Khi khí yếu thì tiến lại gần và đa loa phun qua lại để dập tắt hoàn toàn đám cháy.
2. Đối với bình xe đẩy
– Đẩy xe đến chỗ có hỏa hoạn, kéo vòi rulo dẫn bột ra, hướng lăng phun bột vào gốc lửa.
– Giật chốt an toàn (kẹp chì), kéo van chính trên miệng bình vuông góc với mặt đất.
– Cầm chặt lăng phun chọn thuận chiều gió và bóp cò, bột sẽ được phun ra.
VII. Chú ý
– Đọc hướng dẫn, nắm kỹ tính năng tác dụng của từng loại bình để bố trí dập các đám cháy cho phù hợp.
– Khi phun phải đứng ở đầu hướng gió (cháy ngoài); đứng gần cửa ra vào (cháy trong).
– Khi phun phải tắt hẳn mới ngừng phun.
– Khi dập các đám cháy chất lỏng phải phun bao phủ lên bề mặt cháy, tránh phun xục trực tiếp xuống chất lỏng đề phòng chúng bắn ra ngoài, cháy to hơn.
– Khi phun tuỳ thuộc vào từng đám cháy và lượng khí đẩy còn lại trong bình mà chọn vị trí, khoảng cách đứng phun cho phù hợp.
– Bình chữa cháy đã qua sử dụng cần để riêng tránh nhầm lẫn.
– Khi phun giữ bình ở tư thế thẳng đứng./.
Thiết bì kèm theo
* Bình CO2 chữa cháy
* Vòi chữa cháy
* Bình chữa cháy loại xe đẩy
Hotline: 094 191 7491
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.